Mỗi gia đình đều mong muốn con cái được sinh ra trong một năm đẹp, hợp tuổi bố mẹ để tạo nền tảng cho cuộc sống tươi sáng và thành công. Đặc biệt, với bố sinh năm 2006 và mẹ sinh năm 1989, việc chọn năm sinh con hòa hợp càng trở nên quan trọng. Hãy cùng bói tình yêu khám phá những năm sinh con lý tưởng, giúp gia đình bạn đón nhận nhiều phúc lộc và tài lộc.
Xem xét ngũ hành giữa cặp đôi bố Bính Tuất và mẹ Kỷ Tỵ
Bố Bính Tuất và mẹ Kỷ Tỵ thuộc ngũ hành gì, tương sinh hay tương khắc? Thiên can địa chi của cặp đôi này có hòa hợp với nhau hay không? Hãy cùng tìm hiểu và phân tích độ hợp nhau của cặp đôi Bính Tuất và Kỷ Tỵ.
Phân tích Ngũ hành tương sinh tương khắc, Thiên Can Địa Chi của tuổi bố và mẹ
Bố sinh năm 2006 (Bính Tuất) có ngũ hành thuộc Thổ (Ốc Thượng Thổ).
Vợ sinh năm 1989 (Kỷ Tỵ) có ngũ hành thuộc Mộc (Đại Lâm Mộc).
Sự hòa hợp của Bố (Bính Tuất) và Mẹ (Kỷ Tỵ)
Nam Bính Tuất và nữ Kỷ Tỵ có Thiên Can tương sinh (Hỏa sinh Thổ), nhưng Ngũ Hành lại khắc nhau (Thổ khắc Mộc) và Địa Chi có Tương Hình. Đây là một sự kết hợp có cả yếu tố thuận lợi và thử thách. Thiên Can hỗ trợ lẫn nhau, nhưng sự khắc chế trong Ngũ Hành và xung đột trong Địa Chi có thể gây khó khăn trong giao tiếp và thấu hiểu nhau. Tuy nhiên, nếu cả hai biết cách hòa hợp, điều chỉnh và kiên nhẫn, họ vẫn có thể vượt qua những thử thách này.

Khi kết hợp giữa hai tuổi 2006 và 1989, gia đình sẽ tạo ra những điểm tương đồng nhưng cũng tồn tại những khác biệt cần được điều hòa. Sự xuất hiện của đứa con sẽ là yếu tố quan trọng giúp gia đình thêm gắn kết. Đứa trẻ hợp tuổi sẽ mang đến sự tương sinh về ngũ hành và thiên can, từ đó tạo ra vận may, tài lộc và giúp gia đình phát triển mạnh mẽ hơn.
Xem thêm:
Các năm sinh con tốt dành cho bố 2006 và mẹ 1989
Dưới đây chúng ta sẽ phân tích các năm sinh con tốt mang lại nhiều may mắn dành cho bố mẹ có ý định sinh con trong 6 năm tới, từ năm 2025 đến 2030. Bảng phân tích dưới đây sẽ dựa các yếu tố tương sinh, tương khắc của ngũ hành mệnh con với bố mẹ, các bộ tuổi tam hợp, lục hợp và tránh các năm tuổi xung khắc, tứ hành xung,…
Các yếu tố chọn năm sinh con
Mệnh con: Mệnh con nên tương sinh với Bố (Thổ) Mẹ (Mộc).
Tuổi con: Nên chọn các năm Tam hợp, Lục hợp với tuổi Bố (Tuất) Mẹ (Tỵ).
Chú ý: Tránh các năm tuổi con xung khắc với tuổi Bố Mẹ.
Bảng phân tích năm sinh con (2025 – 2030):
Năm sinh – Tuổi | Mệnh con | Kết luận |
---|---|---|
2025 – Ất Tỵ | Hỏa | Tốt |
2026 – Bính Ngọ | Thủy | Tốt |
2027 – Đinh Mùi | Thủy | Bình thường |
2028 – Mậu Thân | Thổ | Không tốt |
2029 – Kỷ Dậu | Thổ | Không tốt |
2030 – Canh Tuất | Kim | Bình thường |
Kết luận năm sinh con:
Năm tốt: 2025, 2026, 2027, 2030 (ưu tiên vì mệnh con hỗ trợ cả cha và mẹ).
Năm không tốt: 2028, 2029 (do mệnh xung khắc bố hoặc khắc mẹ).

Xem thêm:
- Chồng 2005 tuổi Ất Dậu và vợ 1989 tuổi Kỷ Tỵ sinh con năm nào tốt
- Chồng 2005 tuổi Ất Dậu và vợ 1990 tuổi Canh Ngọ sinh con năm nào tốt
- Chồng 2006 tuổi Bính Tuất và vợ 1988 tuổi Mậu Thìn sinh con năm nào tốt
- Chồng 2006 tuổi Bính Tuất và vợ 1990 tuổi Canh Ngọ sinh con năm nào tốt
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2025 có tốt không
Con sinh năm 2025 có tuổi là Ất Tỵ, mang mệnh Hỏa (Phúc Đăng Hỏa). Độ hợp của con sinh năm 2025 với bố mẹ dựa vào sự tương sinh tương khắc, bình hòa của ngũ hành, thiên can và địa chi của bố mẹ với con cái. Bảng dưới đây sẽ phân tích và đưa ra giải đáp chi tiết:
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2025 có tốt không
|
|||
---|---|---|---|
Tiêu chí | Ngũ hành | Thiên can | Địa chi |
Bình giải |
– Cha mệnh Thổ – Mẹ mệnh Mộc – Con mệnh Hỏa |
– Cha là Bính – Mẹ là Kỷ – Con là Ất |
– Cha là Tuất – Mẹ là Tỵ – Con là Tỵ |
Đánh giá |
– Cha mệnh Thổ Tương sinh Hỏa của con – Mẹ mệnh Mộc Tương sinh Hỏa của con |
– Cha Bính Tương sinh Ất của con – Mẹ Kỷ Tương khắc Ất của con |
– Cha Tuất Bình hòa Tỵ của con – Mẹ Tỵ Bình hòa Tỵ của con |
Nhận xét | Rất tốt | Xấu | Xấu |
Kết luận | Tổng 15/20 điểm: Chồng Bính Tuất vợ Kỷ Tỵ sinh con năm 2025 là năm tốt |
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2026 có tốt không
Con sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, mang mệnh Thủy hay Thiên Hà Thủy. Để đánh giá liệu sinh con năm 2026 có hợp với bố 2006 và mẹ 1989 hay không, chúng ta hãy xem xét các yếu tố ngũ hành tương sinh tương khắc, thiên can, địa chi qua bảng dưới đây:
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2026 có tốt không
|
|||
---|---|---|---|
Tiêu chí | Ngũ hành | Thiên can | Địa chi |
Bình giải |
– Cha mệnh Thổ – Mẹ mệnh Mộc – Con mệnh Thủy |
– Cha là Bính – Mẹ là Kỷ – Con là Bính |
– Cha là Tuất – Mẹ là Tỵ – Con là Ngọ |
Đánh giá |
– Cha mệnh Thổ Tương khắc Thủy của con – Mẹ mệnh Mộc Tương sinh Thủy của con |
– Cha Bính Bình hòa Bính của con – Mẹ Kỷ Tương sinh Bính của con |
– Cha Tuất Tam hợp Ngọ của con – Mẹ Tỵ Bình hòa Ngọ của con |
Nhận xét | Bình hòa | Bình hòa | Bình hòa |
Kết luận | Tổng 12.5/20 điểm: Chồng Bính Tuất vợ Kỷ Tỵ sinh con năm 2026 là năm tốt |
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2027 có tốt không
Em bé sinh năm 2027 là tuổi Đinh Mùi, thuộc mệnh Thủy (Thiên Hà Thủy). Dưới đây, chúng ta hãy cùng phân tích độ tương hợp hay xung khắc của con sinh năm 2027 Đinh Mùi mệnh Thủy với bố mẹ dựa vào những yếu tố ngũ hành, thiên can địa chi:
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2027 có tốt không
|
|||
---|---|---|---|
Tiêu chí | Ngũ hành | Thiên can | Địa chi |
Bình giải |
– Cha mệnh Thổ – Mẹ mệnh Mộc – Con mệnh Thủy |
– Cha là Bính – Mẹ là Kỷ – Con là Đinh |
– Cha là Tuất – Mẹ là Tỵ – Con là Mùi |
Đánh giá |
– Cha mệnh Thổ Tương khắc Thủy của con – Mẹ mệnh Mộc Tương sinh Thủy của con |
– Cha Bính Tương hợp Đinh của con – Mẹ Kỷ Tương sinh Đinh của con |
– Cha Tuất Lục phá Mùi của con – Mẹ Tỵ Bình hòa Mùi của con |
Nhận xét | Bình hòa | Tốt | Rất xấu |
Kết luận | Tổng 10.5/20 điểm: Chồng Bính Tuất vợ Kỷ Tỵ sinh con năm 2027 là năm không tốt cũng không xấu |
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2028 có tốt không
Nếu bố mẹ sinh con năm 2028, bé có tuổi Mậu Thân, thuộc mệnh Thổ (Đại Trạch Thổ). Mức độ hợp tuổi của con tuổi Mậu Thân mệnh Thổ với bố mẹ sẽ được đánh giá qua các yếu tố thiên can, địa chi và ngũ hành trong bảng sau:
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2028 có tốt không
|
|||
---|---|---|---|
Tiêu chí | Ngũ hành | Thiên can | Địa chi |
Bình giải |
– Cha mệnh Thổ – Mẹ mệnh Mộc – Con mệnh Thổ |
– Cha là Bính – Mẹ là Kỷ – Con là Mậu |
– Cha là Tuất – Mẹ là Tỵ – Con là Thân |
Đánh giá |
– Cha mệnh Thổ Bình hòa Thổ của con – Mẹ mệnh Mộc Tương khắc Thổ của con |
– Cha Bính Tương sinh Mậu của con – Mẹ Kỷ Tương hợp Mậu của con |
– Cha Tuất Bình hòa Thân của con – Mẹ Tỵ Bình hòa Thân của con |
Nhận xét | Xấu | Tốt | Xấu |
Kết luận | Tổng 9.5/20 điểm: Chồng Bính Tuất vợ Kỷ Tỵ sinh con năm 2028 là năm không tốt |
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2029 có tốt không
Con sinh năm 2029 là tuổi Kỷ Dậu, mang mệnh Thổ (Đại Trạch Thổ). Vậy tuổi Kỷ Dậu và mệnh Thổ có hợp với tuổi và mệnh của bố 2006 và mẹ 1989 không? Hãy cùng xét độ hợp của con sinh năm 2029 với bố mẹ thông qua bảng phân tích chi tiết về thiên can, địa chi và ngũ hành dưới đây nhé!
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2029 có tốt không
|
|||
---|---|---|---|
Tiêu chí | Ngũ hành | Thiên can | Địa chi |
Bình giải |
– Cha mệnh Thổ – Mẹ mệnh Mộc – Con mệnh Thổ |
– Cha là Bính – Mẹ là Kỷ – Con là Kỷ |
– Cha là Tuất – Mẹ là Tỵ – Con là Dậu |
Đánh giá |
– Cha mệnh Thổ Bình hòa Thổ của con – Mẹ mệnh Mộc Tương khắc Thổ của con |
– Cha Bính Tương sinh Kỷ của con – Mẹ Kỷ Bình hòa Kỷ của con |
– Cha Tuất Lục hại Dậu của con – Mẹ Tỵ Tam hợp Dậu của con |
Nhận xét | Xấu | Bình hòa | Xấu |
Kết luận | Tổng 8.5/20 điểm: Chồng Bính Tuất vợ Kỷ Tỵ sinh con năm 2029 là năm không tốt |
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2030 có tốt không
Con sinh năm 2030 có tuổi là Canh Tuất. Theo ngũ hành, Canh Tuất thuộc mệnh Kim (Thoa Xuyến Kim). Vậy bố Bính Tuất 2006 và mẹ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm Canh Tuất mệnh Kim tương sinh tương khắc như thế nào? Cùng phân tích chi tiết những yếu tố quan trọng như thiên can, địa chi và ngũ hành để đánh giá độ hợp của con sinh năm 2030 với bố mẹ:
Bố 2006 mẹ 1989 sinh con năm 2030 có tốt không
|
|||
---|---|---|---|
Tiêu chí | Ngũ hành | Thiên can | Địa chi |
Bình giải |
– Cha mệnh Thổ – Mẹ mệnh Mộc – Con mệnh Kim |
– Cha là Bính – Mẹ là Kỷ – Con là Canh |
– Cha là Tuất – Mẹ là Tỵ – Con là Tuất |
Đánh giá |
– Cha mệnh Thổ Tương sinh Kim của con – Mẹ mệnh Mộc Tương khắc Kim của con |
– Cha Bính Tương khắc Canh của con – Mẹ Kỷ Tương sinh Canh của con |
– Cha Tuất Bình hòa Tuất của con – Mẹ Tỵ Bình hòa Tuất của con |
Nhận xét | Bình hòa | Xấu | Xấu |
Kết luận | Tổng 10/20 điểm: Chồng Bính Tuất vợ Kỷ Tỵ sinh con năm 2030 là năm không tốt cũng không xấu |
Qua các phân tích đã được thực hiện, một số năm sinh con được đánh giá là phù hợp với mệnh của cha mẹ sinh năm 2006 và 1989. Tuy nhiên, ngoài yếu tố năm sinh, không phải lúc nào sinh con cũng có thể như ý muốn mà việc này còn phụ thuộc vào sức khỏe, khả năng tài chính và sự ổn định của gia đình. Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển tốt nhất cho con cái. Các phân tích trên không chỉ đúng với việc sinh con đầu lòng mà cũng đúng với việc sinh con thứ 2, thứ 3.